Lạm phát: hiểu nó là gì và tại sao việc theo dõi nó lại quan trọng
Tín dụng hình ảnh: Sinh sản / Canva

Lạm phát: hiểu ý nghĩa của nó và tại sao việc theo dõi nó lại quan trọng

Với liều lượng nhỏ và được kiểm soát tốt, lạm phát là dấu hiệu cho thấy nền kinh tế đang hoạt động, nhưng thực tế là nó khiến tất cả mọi người, từ những người bình thường đến các nhà lãnh đạo ở tất cả các quốc gia, từ những cường quốc nhỏ nhất đến các cường quốc lớn trên thế giới lo lắng. Rốt cuộc, lạm phát là gì, nó được đo lường như thế nào và các chỉ số dùng để làm gì? ồ Curto Tin tức cho bạn biết những gì bạn cần biết về chủ đề này.

Lạm phát là gì?

Lạm phát, trong các khái niệm kinh tế học, là tên được đặt cho sự tăng giá chung của sản phẩm và dịch vụ trong một khoảng thời gian xác định. Nó được tính toán bằng cách sử dụng các chỉ số giá, được gọi là chỉ số lạm phát.

QUẢNG CÁO

Ở trong nước, các chỉ số này được một số tổ chức xây dựng, chẳng hạn như Viện Địa lý và Thống kê Brazil (IBGE) và Quỹ Getúlio Vargas (FGV). IBGE tạo ra hai chỉ số quan trọng nhất: IPCA (Chỉ số giá tiêu dùng toàn quốc), được chính phủ liên bang coi là chính thức và INPC (Chỉ số giá tiêu dùng quốc gia).

Chỉ số giá được hình thành như thế nào

Os índices que medem a inflação são formados a partir da variação média de preços de uma cesta de produtos e serviços, dependendo do objetivo a que se propõem. Por exemplo, o do IPCA é acompanhar a variação dos gastos de famílias com renda de 1 a 40 salários mínimos. Já o INPC mede a variação do custo de vida de famílias de menor poder aquisitivo. Há também os índices que acompanham a evolução dos preços agrícolas e industriais ou da construção civil, entre outros.

Bạn thậm chí có thể đo lạm phát của mình trên cổng FGV.

QUẢNG CÁO

Trong trường hợp IPCA và INPC, giỏ được xác định bởi Khảo sát ngân sách gia đình (POF), do IBGE, com base no que a população consome e quanto do rendimento familiar é gasto em cada produto: arroz, feijão, passagem de ônibus, material escolar, médico, cinema, entre outros. Dessa forma, são levados em conta a variação de preços dos produtos e o peso (neste caso, percentual de compromethời gian) mà họ có trong ngân sách gia đình.

HICP

Được sản xuất bởi IBGE kể từ tháng 1979 năm XNUMX, IPCA được chính phủ liên bang sử dụng như Chỉ số lạm phát chính thức của Brazil, servindo de referência para as metas de inflação e para as alterações na taxa de juros. Ele é o índice comumente usado para corrigir salários, aluguéis, taxa de câmbio, poupança e tudo o que precisa ser monetariamente atualizado.

O IPCA acompanha a variação média dos gastos de um grupo de produtos e serviços utilizados por famílias com renda mensal de 1 a 40 salários mínimos que vivem nos centros urbanos. O levantamento é feito do dia 1º ao dia 30 de cada mês nas regiões metropolitanas de várias capitais do país. O IBGE também produz o IPCA-15 – o período de coleta vai do dia 16 do mês ao dia 15 do mês seguinte – e o IPCA-E (Especial), que mede o índice acumulado a cada trimestre pelo IPCA-15.

QUẢNG CÁO

INPC

INPC tuân theo variação do custo de vida médio de famílias com renda mensal de 1 a 5 salários mínimos. Esse grupo é mais afetado pelas variações de preços de itens básicos, como alimentação e transporte, nos quais as famílias compromecó gần như toàn bộ thu nhập của nó.

Đây là chỉ số dùng làm tài liệu tham khảo để xác định mức lương tối thiểu, điều chỉnh lương và lương hưu do INSS (Viện An sinh xã hội quốc gia) chi trả.

IGP

O IGP (Chỉ số giá chung) được sản xuất bởi Quỹ Getúlio Vargas (FGV) kể từ những năm 1940. Nó theo dõi sự phát triển của giá cả ở các giai đoạn khác nhau của quá trình sản xuất các hoạt động khác nhau.

QUẢNG CÁO

O IGP é a média aritmética ponderada de três outros índices de preços: o IPA (Índice de Preços ao Produtor Amplo), que mede os preços no atacado, com peso de 60%; o IPC (Índice de Preços ao Consumidor), que mede os preços ao consumidor, com peso de 30%, e o INCC (Índice Nacional de Custo da Construção), que calcula a variação dos preços no setor da construção civil, com peso de 10%.

IGP có ba phiên bản với các khoảng thời gian thu thập khác nhau: IGP-DI (từ ngày 1 đến ngày cuối cùng của tháng tham chiếu), IGP-10 (từ ngày 11 đến ngày 10) và IGP-M (từ ngày 21 đến ngày 20) . Nó được sử dụng để điều chỉnh tiền thuê nhà, học phí, chương trình sức khỏe, v.v.

IPC-Fipe

O CPI (Chỉ số giá tiêu dùng), tính bằng FIPE (Quỹ Viện nghiên cứu kinh tế), bắt đầu được sản xuất vào năm 1939 bởi Phòng Thống kê và Tài liệu của Tòa thị chính São Paulo. Sau đó, nó được thực hiện bởi Viện Nghiên cứu Kinh tế, liên kết với Khoa Kinh tế của USP, từ năm 1968 đến năm 1973, khi FIPE được thành lập.

QUẢNG CÁO

Ele acompanha a variação do custo de vida de famílias com renda entre 1 e 10 salários mínimos dentro do município de São Paulo. A coleta de preços é feita com base na POF (Pesquisa de Orçamento Familiar) semanalmente.

Các chỉ số khác

Tìm hiểu thêm

Curto Giải thích: tất cả mọi thứ bạn cần biết và xấu hổ khi hỏi!????

Click để xem thêm nội dung giải thích ⤴️

Cuộn lên